Tổng Hợp Trọn Bộ Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 3 Có Bản Đầy Đủ Nhất
Tài liệu Giáo viên
Lớp 2Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu Giáo viên
Lớp 3Lớp 3 - Kết nối tri thức
Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Lớp 3 - Cánh diều
Tài liệu Giáo viên
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 7Lớp 7 - Kết nối tri thức
Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Lớp 7 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 10Lớp 10 - Kết nối tri thức
Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Lớp 10 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Tài liệu Giáo viên
Giáo viênLớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Đề thi Toán 3Bộ đề thi Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Cánh diều
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo
200 Đề thi Toán lớp 3 năm 2023 (có đáp án, mới nhất) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Bộ 200 Đề thi Toán lớp 3 năm học 2022 - 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 3.
Bạn đang xem: Bài tập toán lớp 3 có bản
Đề thi Toán lớp 3 năm 2023 (có đáp án, mới nhất)
Xem thử Đề Toán 3 KNTTXem thử Đề Toán 3 CTSTXem thử Đề Toán 3 CD
Chỉ 150k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 2
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 2
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Cánh diều
- Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 2
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 2
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 2
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 2
Xem thử Đề Toán 3 KNTTXem thử Đề Toán 3 CTSTXem thử Đề Toán 3 CD
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 1 (cả ba sách)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 2 (cả ba sách)
Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 3 (sách cũ)
Hiển thị nội dung(mới) Bộ Đề thi Toán lớp 3 năm 2022 - 2023 (60 đề)
- Đề thi Toán lớp 3 theo thông tư 22
- Đề thi Toán lớp 3 có đáp án
51 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 1 có đáp án
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
51 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 2 có đáp án
Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
Tuần 33
Tuần 34
Tuần 35
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm 9 trăm và 9 đơn vị là số:
A.909
B. 99
C. 990
D. 999
Câu 2. Có bao nhiêu số tròn trăm lớn hơn 500
A. 2 số
B. 5 số
C. 3 số
D. 4 số
Câu 3. Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 2m. Chu vi bảng là
A. 8m
B. 42 m
C. 6 m
D. 12 m
Câu 4. Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé
A. 54 lần
B. 9 lần
C. 6 lần
D. 4 lần
Câu 5. Cho dãy số: 9; 12; 15;...; ...; ... Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
A. 18, 21, 24
B. 16, 17, 18
C. 17,19,21
D . 18, 20, 21
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
a.107 x 7
b. 290 x 3
c.639 : 3
d. 729 : 8
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a.231 - x = 105
b. x – 86 = 97
Câu 3. (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Câu 4. (2 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
A | D | D | C | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a.231 - x = 105
x = 231 – 105
x = 126
b. x – 86 = 97
x = 97 + 86
x = 183
Câu 3. (2 điểm)
Cửa hàng đã bán số bóng đèn là
91 : 7 = 13 (bóng đén)
Cửa hàng còn lại số bóng đèn là
91 – 13 = 78 (bóng đèn)
Đáp số: 78 bóng đèn
Câu 4. (2 điểm)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(32 + 18) x 2 = 100 (m)
Vì hai mảnh đất có cùng chu vi nên chu vi mảnh đất hình vuông là 100m
Cạnh của mảnh đất hình vuông là
100 : 4 = 25 (m)
Đáp số: 25 m
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295
B. 592
C. 925
D. 952
Câu 2. Số liền sau của 489 là:
A. 480
B. 488
C. 490
D. 500
Câu 3. Có bao nhiêu góc không vuông?
A. 4B. 5 C. 6D. 7
Câu 4. 5hm + 7 m có kết quả là:
A. 57 m
B. 57 cm
C. 507 m
D. 507 cm
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7.
b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính
a. 492 + 359
b. 582 – 265
c. 114 x 8
d. 156 : 6
Bài 2 (3đ): Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3 (2đ): Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
D | C | B | C | S | Đ |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Xem thêm: Cách Ngồi Học Đúng Tư Thế - Ngồi Học Đúng Tư Thế, Tránh Cong Vẹo Cột Sống
(2 điểm) Đặt tính rồi tính:Câu 2. (3 điểm)
Cửa hàng đã bán số gạo là
232 : 4 = 58 (kg)
Cửa hàng còn lại số kg gạo là
232 – 58 = 174 (kg)
Đáp số: 174 kg
Câu 3. (2 điểm)
Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9
Số cần tìm là
108 : 9 = 12
Đáp số: 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số liền trước của 3456 là
A. 3457B. 3458
C. 3455D. 3454
Câu 2: Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ năm. Ngày 01 tháng 5 cùng năm đấy là ngày
A. Chủ nhật
B. Thứ bảy
C. Thứ sáu D. Thứ tư
Câu 3: Cho dãy số: 202, 204, 206, 208,210, 212, 214, 216, 218
a. Số thứ năm trong dãy số là A. 204 B. 206
C. 210 D. 214
b. Trong dãy số trên có bao nhiêu chữ số 8A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 4: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
A.OQ là bán kính
B.MN là đường kính
C. OP là đường kính
D. O là tâm hình tròn
Câu 5: Đội 1 hái được 140 kg nhãn, đội 2 hái được gấp đôi đội 1. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu kg nhãn
A.140 kg
B. 280 kg
C. 360 kg
D. 420 kg
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7235 + 1968b) 9090 - 5775
c) 2307 x 3d) 6940 : 4
Câu 2:
a.Tìm y biết: y x 8 = 6480
b.Tính giá trị biểu thức: 6 x (3875 – 2496)
Câu 3: Một thư viện có 690 cuốn truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng 1/6 số truyện tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm:a) 7235 + 1968 b) 9090 - 5775
c) 2307 x 3d) 6940 : 4
a)
b)
c)
d)
Câu 2 (2 điểm):
a. y x 8 = 6480
y = 6480 : 8
y = 810
b.6 x (3875 – 2496) = 6 x 1379 = 8274Câu 3 (2 điểm):
Số truyện tranh thư viện mua thêm là
690 : 6 = 115 (cuốn)
Thư viện có tất cả số truyện tranh là
690 + 115 = 805 (cuốn)
Đáp số: 805 cuốn
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Số liền sau của 78999 là:
A. 78901 B. 78991
C. 79000 D. 78100
Câu 2: Dãy số : 9; 1999; 199; 2009; 1000; 79768; 9999; 17 có tất cả mấy số?
A. 11 số B. 8 số
C. 9 số D. 10 số
Câu 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 32 cm B. 16 cm
C. 18 cm D. 36 cm
Câu 4: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 4
B. Ngày 31 tháng 3
C. Ngày 3 tháng 4
D. Ngày 4 tháng 4
Câu 5: Mua 2kg gạo hết 18000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng
C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng
Câu 6: Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:
A.9 hình tam giác, 2 hình tứ giác
B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính
a) 14754 + 23680 b) 15840 – 8795
c) 12936 x 3 d) 68325 : 8
Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét?
Câu 3 (2 điểm): Tìm x
a)x × 6 = 3048 : 2
b) 56 : x = 1326 – 1318
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm:
Các dạng bài tập toán lớp 3 bao gồm 6 dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Xuyên suốt chương trình học môn toán lớp 3, hệ thống lại kiến thức là điều vô cùng quan trọng. Qua đó, các con có cơ hội được ôn luyện lại những lý thuyết từ cơ bản. Và rèn luyện cách giải bài tập, đồng thời mở rộng ra các dạng bài nâng cao. Để đơn giản hóa quá trình ôn luyện của con, hep.edu.vn tài liệu tổng hợp trọn bộ các dạng bài tập toán lớp 3. Giúp các con có thể tìm hiểu lại hệ thống lý thuyết và luyện tập thêm.
Tổng hợp lý thuyết các dạng bài tập toán lớp 3
Các dạng bài tập toán lớp 3 trải dài trên 3 chủ đề về số học, đại lượng và hình học. Chia làm 6 dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Tại bài viết này, hep.edu.vn tài liệu sẽ giúp các em học sinh tổng hợp lại 3 dạng toán nền tảng cơ bản nhất. Chúng là những bài toán cơ sở để phát triển các dạng bài tập toán lớp 3 còn lại. Các con có thể dựa vào phần tổng hợp phương pháp giải dưới đây. Để giải quyết các vấn đề của mình.
Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
Các bước giải toánDạng toán này được giải theo 3 bước cơ bản
Bước 1: Tóm tắt
Sau khi đọc đề bài, bước đầu tiên học sinh cần làm là tóm tắt lại đề bài. Lấy trọng tâm là các con số dữ kiện có sẵn của đề bài. Dựa sát vào yêu cầu cuối cùng của bài toán. Và đưa ra phần tóm tắt ngắn gọn, hỗ trợ tốt nhất cho lời giải.
Bước 2: Tìm giá trị của từng đơn vị trong bài toán
Bước 3: Tính toán, tìm giá trị theo yêu cầu
Bài tập ví dụBài 1: Có 5 chiếc thùng đựng được tất cả 50 quả táo. Hỏi: 7 chiếc thùng như vậy có thể đựng được tất cả bao nhiêu quả táo?
Bài 2: Bạn An đếm số quyển sách có trên giá. Nếu đếm theo chục thì được tất cả 6 chục quyển sách. Hỏi: nếu Bạn An đếm theo tá thì được bao nhiêu tá sách?
Đáp án tham khảo
Bài 1: Tóm tắt
5 thùng: 50 quả táo
7 thùng: ? quả táo
Bài giải
Số quả táo có trong mỗi thùng là
50 : 5 = 10 (quả táo)
Số quả táo có trong 7 chiếc thùng là:
7 x 10 = 70 (quả táo)
Đáp số: 70 quả táo
Bài 2: Tóm tắt
Số quyển sách: 6 chục.
Số quyển sách: ? tá.
Theo đề bài, ta có:
6 chục = 6 x 10 = 60 (quyển sách)
Vậy số sách có trên giá là 60 quyển sách.
Một tá = 12. Vậy, số tá sách trên giá là:
60 : 12 = 5 (tá sách)
Đáp số: 5 tá sách
Dạng toán liên quan đến ý nghĩa phép nhân và phép chia
Các bước giải toánBước 1: Tóm tắt
Sau khi đọc đề bài, bước đầu tiên học sinh cần làm là tóm tắt lại đề bài. Lấy trọng tâm là các con số dữ kiện có sẵn của đề bài. Dựa sát vào yêu cầu cuối cùng của bài toán. Và đưa ra phần tóm tắt ngắn gọn, hỗ trợ tốt nhất cho lời giải.
Bước 2: Tiến hành thực hiện các phép tính thích hợp nhất để tìm ra kết quả. Viết lời giải.
Với bước hai, điều học sinh dễ nhầm lẫn và tốn nhiều thời gian suy nghĩ nhất đó là phần câu trả lời của các bước giải. Vì vậy, cần theo sát bước 1, làm theo định hướng ban đầu của đề bài.
Bước 3: Đáp số
Cuối cùng của một dạng toán là phần kết luận. Phần này thông thường sẽ chiếm khoảng 0,25 điểm trong đề thi.
Bài tập ví dụBài 1: Có tất cả số giá sách trong 5 nhà sách là:
5 x 6 = 30 (giá sách)
Mỗi giá sách chứa số quyển sách là:
720 : 30 = 24 (quyển sách)
Đáp số: 24 quyển sách
Bài 2: Mỗi bạn mua tổng số chiếc bút bi là:
5 + 4 = 9 (chiếc bút bi)
10 bạn mua tất cả số chiếc bút bi là:
10 x 9 = 90 (chiếc bút bi)
Đáp số: 90 chiếc bút bi
Dạng toán gấp/giảm một số đi nhiều lần
Gấp một số lên hay giảm một số đi n lần có phương pháp giải tương tự nhau. Tuy nhiên, điều khác biệt nằm ở công thức giải quyết vấn đề. Ở dạng toán này, Toppy sẽ chia thành 3 dạng toán nhỏ. Để các em học sinh dễ dàng tìm hiểu và nắm bắt cách làm.
Phương pháp tìm giá trị khi gấp một số lên nhiều lầnĐể tìm ra giá trị cuối cùng của một chữ số khi được gấp lên nhiều lần, các em chú ý thực hiện theo 3 bước cơ bản:
Bước 1: Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng để tóm tắt đề bài
Khác với các dạng bài tập toán lớp 3 có lời giải khác. Tìm giá trị khi gấp một số lên nhiều lần là một bài toán khó tóm tắt bằng lời văn. Nhưng ngược lại, nếu sử dụng sơ đồ đoạn thẳng. Các em học sinh có thể dễ dàng nhìn nhận được vấn đề. Và tìm được hướng giải quyết từ đề bài cho trước.
Bước 2: Áp dụng công thức, tìm ra giá trị của yêu cầu đề bài.
Công thức gấp một số lên nhiều lần là nhân số đó với số lần. Ví dụ: gấp số a lên x lần ta có: a.x
Bước 3: Kết luận đáp án của đề bài
Phương pháp gấp một số có đơn vị là đại lượng đo lên nhiều lầnBước 1:Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng để tóm tắt đề bài
Khác với các dạng bài tập toán lớp 3 có lời giải khác. Tìm giá trị khi gấp một số lên nhiều lần là một bài toán khó tóm tắt bằng lời văn. Nhưng ngược lại, nếu sử dụng sơ đồ đoạn thẳng. Các em học sinh có thể dễ dàng nhìn nhận được vấn đề. Và tìm được hướng giải quyết từ đề bài cho trước.
Bước 2: Kiểm tra các số liệu và đơn vị đo đề bài cho trước
Với các số liệu đề bài đã cho. Học sinh cần chú ý chuyển chúng về cùng một đơn vị đo.
Bước 3: Áp dụng công thức, tìm ra giá trị của yêu cầu đề bài.
Công thức gấp một số lên nhiều lần là nhân số đó với số lần. Ví dụ: gấp số a lên x lần ta có: a.x
Bước 4: Kết luận đáp án của đề bài
Phương pháp giảm một số đi nhiều lầnBước 1: Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng để tóm tắt đề bài
Khác với các dạng bài tập toán lớp 3 có lời giải khác. Tìm giá trị khi giảm một số đi nhiều lần là một bài toán khó tóm tắt bằng lời văn. Nhưng ngược lại, nếu sử dụng sơ đồ đoạn thẳng. Các em học sinh có thể dễ dàng nhìn nhận được vấn đề. Và tìm được hướng giải quyết từ đề bài cho trước.
Bước 2: Áp dụng công thức, tìm ra giá trị của yêu cầu đề bài.
Công thức giảm một số đi nhiều lần là chia số đó với số lần. Ví dụ: giảm số a đi x lần ta có: a/x
Bước 3: Kết luận đáp án của đề bài
Bài tập ví dụ:Bài 1: (áp dụng phương pháp tìm giá trị khi gấp một số lên nhiều lần) An có 8 quyển sách. Số sách của Hương gấp 5 lần số sách của An. Hỏi Hương có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Bài 2: (áp dụng phương pháp gấp 1 số có đơn vị là đại lượng đo lên nhiều lần) Nếu gấp 5km lên 3 lần, ta được kết quả là bao nhiêu?
Đáp án tham khảoBài 1: Tóm tắt:
Số sách của An: |—|
Số sách của Hương: |—|—|—|—|—|
Giải
Số sách của Hương là:
8 x 5 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
Bài 2: Đáp số: 15 (km)
Trọn bộ các dạng bài tập toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
Lời kết
Trên đây là những tổng hợp của hep.edu.vn về các dạng bài tập toán lớp 3 và phương pháp giải. Bí quyết then chốt để các con có thể làm chủ kiến thức. Và chinh phục mọi kỳ thi lớp 3 nói riêng và ở bậc tiểu học nói chung. Đó là sự nỗ lực, không ngừng rèn luyện và tốt lên mỗi ngày.